Thông tin

"THÁNG 3 SALE THẢ GA"Thông tinGiảm giá hàng nghìn sản phẩm đến hết tháng 3/2024 !

Xem ngay
Techworld Mobile

Danh mục

Tra cứu
đơn hàng

Kiểm tra đơn hàng

Vui lòng nhập địa chỉ email:
Vui lòng nhập mã đơn hàng:
0 Giỏ
hàng
Tuyển Dụng Tin tức

Dung lượng pin iPhone thay đổi như nào trong suốt 14 năm qua?

Tin tức và thủ thuật iPhone

Tin tức và thủ thuật iPad

Tin tức và thủ thuật Apple Watch

Thủ thuật Smartphone

Tin tức và thủ tục Macbook

Tin tức và Thủ thuật Airpods

Tin tức & thủ thuật âm thanh

Ưu đãi thêm

Tin Tuyển Dụng

Khuyến mại

Chính sách và quy định chung

Thông tin công ty

Dịch vụ

Tin tức công nghệ

Dung lượng pin iPhone thay đổi như nào trong suốt 14 năm qua?

Hãy cùng Techworldmobile tìm hiểu xem, các dòng iPhone trong những năm qua được trang bị và nâng cấp như thế nào qua bài viết dưới đây nhé!

Năm 2007: iPhone thế hệ đầu tiên - iPhone 2G

Dung lượng: Pin lithium-ion 1.400mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Samsung S3C6400 ARM 620MHz.

Chiếc iPhone đầu tiên có thể hoạt động liên tục trong:

- 7 giờ phát video.

- 24 giờ nghe nhạc.

- 6 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 8 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 250 giờ.

Năm 2008: iPhone 3G

Dung lượng: Pin lithium polymer 1.150mAh (Li-pol).

Bộ xử lý: Samsung 32-bit RISC ARM 1176JZ (F) -S 620MHz (phần mềm giới hạn ở 412MHz).

Với iPhone 3G, bạn có thể sử dụng:

- 7 giờ phát video.

- 24 giờ nghe nhạc.

- 6 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 5 giờ làm việc với 3G.

- 10 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 300 giờ.

Năm 2009: iPhone 3GS

Dung lượng: Pin lithium-ion 1.220mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: 600MHz ARM Cortex-A8.

Về mặt chính thức, iPhone 3GS có thời lượng pin như sau:

- 10 giờ phát video.

- 30 giờ nghe nhạc.

- 9 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 5 giờ làm việc với 3G.

- 12 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 300 giờ.

Năm 2010: iPhone 4

Dung lượng: 1.420mAh pin Li-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Chip Apple A4 dựa trên bộ xử lý ARM Cortex-A8 32-bit lõi đơn 1GHz (phần mềm giới hạn ở 800MHz).

Với iPhone 4, bạn có thể yên tâm tin tưởng vào:

- 10 giờ phát video.

- 40 giờ nghe nhạc.

- 10 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 6 giờ làm việc với 3G.

- 14 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 300 giờ.

Năm 2011: iPhone 4S

Dung lượng: Pin Li-ion 1430mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A5 dựa trên ARM Cortex-A9 lõi kép 32 bit 1GHz (phần mềm giới hạn ở 800MHz).

Các số liệu chính thức về thời lượng pin đã xấu đi một chút:

- 9 giờ phát video.

- 40 giờ nghe nhạc.

- 9 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 6 giờ làm việc với 3G.

- 14 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 200 giờ.

Lần đầu tiên, người dùng bắt đầu cảm thấy rằng khi tích cực sử dụng điện thoại thông minh, nó cần được sạc mỗi ngày. Trong hầu hết các tình huống, không có gì thay đổi, nhưng khi màn hình bị tắt, lượng pin xả đã tăng lên nghiêm trọng.

Năm 2012: iPhone 5

Dung lượng: Pin Li-ion 1.440mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A6 dựa trên ARMv7-A 32-bit @ 1,3GHz.

Người dùng iPhone 5 có thể tin tưởng vào:

- 10 giờ phát video.

- 40 giờ nghe nhạc.

- 10 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 8 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 8 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 225 giờ.

Năm 2013: iPhone 5S/ 5C

Dung lượng: 1.560/ 1.510mAh pin Li-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A7 1,3GHz lõi kép 64 bit/ Apple A6 dựa trên ARMv7-A 32 bit.

Các số liệu chính thức về thời lượng pin của iPhone 5S và 5C như sau:

- 11/ 10 giờ phát video.

- 40/ 40 giờ nghe nhạc.

- 11/ 10 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 10/ 9 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 10/ 10 giờ điện thoại.

- Thời gian chờ 250/ 250 giờ.

Mặc dù số thời lượng sử dụng đã tăng lên, nhưng người dùng không thể dùng quá 1 hoặc 1,5 ngày mà không cần sạc lại.

Năm 2014: iPhone 6iPhone 6 Plus

Dung lượng: pin lithium polymer 1.810/ 2.915mAh (Li-pol).

Bộ xử lý: Apple A8 64-bit Dual-Core 1,4GHz.

Thời lượng pin như sau (iPhone 6/ iPhone 6 Plus):

- 14/ 10 giờ phát video.

- 50/ 80 giờ nghe nhạc.

- 12/ 10 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 11/ 10 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 14/ 24 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 250/ 400 giờ.

Năm 2015: iPhone 6SiPhone 6S Plus

Dung lượng: Pin lithium polymer 1.715/ 2.750mAh (Li-pol).

Bộ xử lý: Apple A9 lõi kép 64 bit 1,85GHz.

Người dùng có thể tin tưởng vào các chỉ số như vậy:

- 14/ 11 giờ phát video.

- 50/ 80 giờ nghe nhạc.

- 11/ 12 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 10/ 12 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 14/ 24 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 240/ 384 giờ

Năm 2016: iPhone SE

Dung lượng: Pin lithium polymer 1.624mAh (Li-pol).

Bộ xử lý: Apple A9 lõi kép 64 bit 1,85 GHz.

Các chỉ số chính thức về thời lượng pin iPhone SE như sau:

- 13 giờ xem video.

- 50 giờ nghe nhạc.

- 13 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 14 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 20 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 240 giờ.

Năm 2016: iPhone 7iPhone 7 Plus

Dung lượng: Pin lithium-ion 1.960/ 2.900 mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A10 Fusion 64 bit lõi tứ 2,34 GHz.

Những người dùng iPhone 7/ iPhone 7 Plus đã nhận được thời lượng pin sau:

- 13/ 14 giờ phát lại video.

- 40/ 60 giờ nghe nhạc.

- 12/ 13 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 14/ 21 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 22/ 24 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 240/384 giờ.

Năm 2017: iPhone 8iPhone 8 Plus

Dung lượng: Pin lithium-ion 1.821/ 2.691 mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A11 Bionic 64 bit 2,39 GHz.

Cả 2 thiết bị đều có thể cho lượng thời gian tương đối ở các chế độ sau:

- 13/ 14 giờ phát lại video.

- 40/ 60 giờ nghe nhạc.

- 12/ 13 giờ làm việc qua Wi-Fi.

- 21/ 21 giờ làm việc với 3G/ 4G.

- 22/ 24 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 384/ 384 giờ.

Năm 2017: iPhone X

Dung lượng: 2.716mAh pin Li-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A11 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,39 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,42 GHz.

Thời gian chạy trung bình như sau:

- 13 giờ xem video.

- 60 giờ nghe nhạc.

- 12 giờ làm việc với mạng 3G/ 4G.

- 21 giờ đàm thoại.

- Thời gian chờ 384 giờ.

Người dùng, như trước đây, vẫn có thể thoải mái sử dụng trong vòng 1 ngày sử dụng tích cực và 1,5 ngày nếu sử dụng tiết kiệm.

Năm 2018: iPhone XS/ iPhone XS Max

Dung lượng: 2.658/ 3.174mAh pin lithium-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A12 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,49 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,52 GHz.

Đối với iPhone XS và XS Max, các con số như sau:

- 14/ 15 giờ phát video.

- 60/ 65 giờ nghe nhạc.

- 12/ 13 giờ làm việc với hoạt động mạng 3G/ 4G.

- Thời gian thoại 20/ 25 giờ.

Năm 2018: iPhone XR

Dung lượng: Pin Li-ion 2.942mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A12 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,49 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,52 GHz.

Người dùng có thể tin tưởng vào các chỉ số như vậy:

- 16 giờ phát video.

- 65 giờ nghe nhạc.

- 15 giờ làm việc với hoạt động mạng 3G/ 4G.

- Thời gian thoại 25 giờ.

Nhiều người ưa thích iPhone XR, bởi vì với mức tải trung bình, người ta có thể sử dụng thoải mái 1,5 ngày, đôi khi thậm chí là 2 ngày pin.

Năm 2019: iPhone 11

Dung lượng: Pin Li-ion 3.110mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A13 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,66 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,82 GHz.

Bạn có thể tin tưởng vào các chỉ số sau:

- 17 giờ phát lại video.

- 10 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 65 giờ nghe nhạc.

- 17 giờ làm việc với hoạt động mạng 3G/ 4G.

Năm 2019: iPhone 11 ProiPhone 11 Pro Max

Dung lượng: Pin lithium-ion 3.046/ 3.969mAh (Li-ion)

Bộ xử lý: Apple A13 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,66 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,82 GHz

Kết quả các số liệu chính thức về thời lượng pin như sau:

- 18/ 20 giờ phát lại video.

- 11/ 12 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 65/ 80 giờ nghe nhạc.

- 18/ 20 giờ làm việc với hoạt động mạng.

Táo khuyết mô tả thời lượng pin của 11 Pro và 11 Pro Max: "Lâu hơn tới 4 giờ so với iPhone XS" và "lâu hơn 5 giờ so với iPhone XS Max". Do đó, bạn có thể sử dụng 1 ngày với bản Pro và 1,5 đến 2 ngày với phiên bản Pro Max.

Năm 2020: iPhone SE thế hệ thứ 2

Dung lượng: Pin Li-ion 1821mAh (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A13 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao lên đến 2,66 GHz và 4 lõi tiết kiệm năng lượng lên đến 1,82 GHz.

Người dùng iPhone SE 2020 có thể tin tưởng vào các chỉ số sau:

- 13 giờ xem video.

- 8 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 40 giờ nghe nhạc.

- 12 giờ làm việc với hoạt động mạng 3G/ 4G.

Nếu sử dụng thiết bị ở chế độ tiết kiệm, bạn có thể sử dụng thiết bị mà không cần sạc lại cho đến tối.

Năm 2020: iPhone 12 mini / iPhone 12

Dung lượng pin: 2.227/ 2.815mAh pin lithium-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A14 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao và 4 lõi tiết kiệm năng lượng.

Bạn có thể tin tưởng vào các số liệu sau:

- 15/ 17 giờ phát lại video.

- 10/ 11 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 50/ 65 giờ nghe nhạc.

- 12/ 18 giờ làm việc với hoạt động mạng.

Do đó, "mini" phù hợp với những người ít dùng đến điện thoại hoặc những người sở hữu Pin dự phòng bỏ túi, còn chiếc iPhone 12 thông thường sẽ cho thời lượng pin sử dụng trong 1 ngày dưới mức tải tốt.

Năm 2020: iPhone 12 ProiPhone 12 Pro Max

Dung lượng: Pin 2.815/ 3.687 mAh lithium-ion (Li-ion).

Bộ xử lý: Apple A14 Bionic 64 bit với 2 lõi hiệu suất cao và 4 lõi tiết kiệm năng lượng.

Còn mẫu 12 Pro và 12 Pro Max khi đứng cạnh nhau sẽ có:

- 17/ 20 giờ phát lại video.

- 11/ 12 giờ xem video ở chế độ phát trực tuyến.

- 65/ 80 giờ nghe nhạc.

- 18/ 20 giờ làm việc với hoạt động mạng.

Không có quá nhiều thay đổi, thời gian sử dụng của phiên bản iPhone 12 Pro sẽ có 1 ngày, còn với iPhone 12 Pro Max là 2 ngày.

Sau 13 năm phát triển, Apple luôn coi đó là vị trí cần sự thay đổi liên tục khi làm ra 1 thiết bị di động bắt đầu từ chiếc iPhone đầu tiên. Vừa phải phù hợp với các xu hướng được chấp nhận chung, đồng thời cung cấp thời gian sử dụng tương tự như các đối thủ cạnh tranh.

Lên đầu
0523662222

SO SÁNH SẢN PHẨM

SO SÁNH